Tác giả: Nguyễn Thanh Huy (Cư sĩ Duy Huệ)
Đại học Khánh Hòa
Bài 1:
白 色
白 色 本 清 騷
不 爭 同 異 彩
夜 時 光 自 發
三 軍 出 英 才
Phiên âm
BẠCH SẮC (1)
Bạch sắc bản thanh tao
Bất tranh đồng dị thái
Dạ thì quang tự phát
Tam quân xuất anh tài.
Dịch nghĩa
MÀU TRẮNG
Màu trắng vốn thanh cao, tao nhã
Không cần so tranh với những màu sắc khác
Đến đêm, khi ấy sẽ tự phát sáng
Nổi bật như anh hùng giữa chốn ba quân.
Bài 2:
綠 瓷
綠 彩 不 易 成
真 難 純 造 色
百 人 同 愛 慕
不 知 誰 可 得
Phiên âm
LỤC TỪ (2)
Lục thái bất dị thành
Chân nan thuần tạo sắc
Bách nhân đồng ái mộ
Bất tri thùy khả đắc?
Dịch nghĩa
GỐM SỨ MEN LỤC
Men lục không dễ tạo thành
Rất khó để nắm được bí quyết tạo màu.
Người người cùng yêu thích dòng men này
Nhưng không biết là ai có thể sở hữu được?
Tác giả: Nguyễn Thanh Huy (Cư sĩ Duy Huệ), Đại học Khánh Hòa
(1)(2) Những sáng tác với tính chất “vịnh cổ luận thời” (chữ dùng của tác giả).
* Hình ảnh do chính tác giả chụp từ những cổ vật (ấm rượu men ảnh thanh thời Nam Tống – thế kỷ 12-13; lư men lục thời Càn Long – thế kỷ 18 ) trong bộ sưu tập cá nhân của tác giả.